Cho mạch điện như sơ đồ:
Cho \(R_1=200\Omega;R2=300\Omega\)
\(U_{AB}=180V;U_{AC}=60V\)
Tính \(U_{BC}\)
P/s: đăng lên vì thấy kì kì và vô lí
Cho mạch điện AB có R1 mắc nối tiếp với R2 và R1,R2 mắc song song với R3 mắc UAB=15V IA=0.5A
a. Vẽ sơ đồ mạch điện
b. Tính R2. Biết R1=30Ω, R3=60Ω
Câu b : Điện trở tương đương của đoạn mạch là :
\(R=\dfrac{U}{I}=\dfrac{15}{0,5}=30\Omega\)
Mà : \(\left(R_1ntR_2\right)//R_3\)
\(\Rightarrow R=\dfrac{R_1R_3+R_2R_3}{R_1+R_2+R_3}\Leftrightarrow30=\dfrac{1800+60R_2}{90+R_2}\)
\(\Leftrightarrow R_2=30\Omega\)
Cho mạch điện như hình vẽ:
\(R_1=2\Omega\) \(R_2=4\Omega\) \(R_3=6\Omega\) \(R_4=5\Omega\) \(R_5=10\Omega\)
\(U=40\left(V\right)\)
a) Tính Cường độ dòng qua các điện trở
b) Tính chỉ số ampe kế
c) Tính \(U_{MN}\)
Vì điện trở của ampe kế ko đáng kể
Nên M trùng N
MCD:R1nt(R2//R4)nt(R3//R5)
a,\(R_{24}=\dfrac{R_2\cdot R_4}{R_2+R_4}=\dfrac{4\cdot5}{4+5}=\dfrac{20}{9}\left(\Omega\right)\)
\(R_{35}=\dfrac{R_3\cdot R_5}{R_3+R_5}=\dfrac{6\cdot10}{6+10}=3,75\left(\Omega\right)\)
\(R_{tđ}=R_1+R_{24}+R_{35}=2+\dfrac{20}{9}+3,75=\dfrac{287}{36}\left(\Omega\right)\)
\(I_1=I_{24}=I_{35}=I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{40}{\dfrac{287}{36}}=\dfrac{1440}{287}\left(A\right)\)
\(U_2=U_4=U_{24}=I_{24}\cdot R_{24}=\dfrac{1440}{287}\cdot\dfrac{20}{9}=\dfrac{3200}{287}\left(V\right)\)
\(U_3=U_5=U_{35}=I_{35}\cdot R_{35}=\dfrac{1440}{287}\cdot3,75=\dfrac{5400}{287}\left(V\right)\)
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{\dfrac{3200}{287}}{4}=\dfrac{800}{287}\left(A\right)\)
\(I_3=\dfrac{U_3}{R_3}=\dfrac{\dfrac{5400}{287}}{6}=\dfrac{900}{287}\left(A\right)\)
\(I_4=\dfrac{U_4}{R_4}=\dfrac{\dfrac{3200}{287}}{5}=\dfrac{640}{287}\left(A\right)\)
\(I_5=\dfrac{U_5}{R_5}=\dfrac{\dfrac{5400}{287}}{10}=\dfrac{540}{287}\left(A\right)\)
\(U_1+U_2+U_{MN}+U_5=U\Leftrightarrow R_1I_1+U_2+U_{MN}+U_5=U\)
\(\Rightarrow2\cdot\dfrac{1440}{287}+\dfrac{3200}{287}+U_{MN}+\dfrac{3200}{287}=40\Leftrightarrow U_{MN}=\dfrac{2200}{287}\left(V\right)\)
b, Chọn chiều dòng điện MN là từ N đến M
\(I_A=I_3-I_2=\dfrac{900}{287}-\dfrac{800}{287}=\dfrac{100}{287}\left(A\right)\)
Câu 1 : cho 3 điện trở R1 = 10Ω , R2 = 5Ω , R3 = 15Ω mắc vào 2 đầu mạch điện A,B
a/ vẽ sơ đồ mạch điện biết R1 nối tiếp với (R2 song song R3 )
b/ tính điện trở tương đương của mạch điện
c/ tính cường độ dòng điện qua các điện trở biết U=27,5
Câu 2 : cho 3 điện trở R1 = 5Ω , R2 = 10Ω , R3 = 15Ω mắc vào 2 đầu mạch điện A,B
a/ vẽ sơ đồ mạch điện biết( R1 nối tiếp với R2) và song song R3
b/ tính điện trở tương đương của mạch điện
c/ tính cường độ dòng điện qua các điện trở biết UAB =7,5V
Câu 3 : Cho mạch điện như hình vẽ :
R1=30Ω ; R2=20Ω . Vôn kế chỉ 24V
a/ TÍnh điện trở tương đương của mạch điện
b/ Tính số chỉ của Ampe kế A
GIÚP MÌNH VỚI Ạ !!!!!!!!!!
Cho mạch điện như hình vẽ
R1 nt (R3 nt R4//R2)
UAB = 35V, R1=15Ω, R2=5Ω, R3=7Ω, R4=10Ω
a) Tính điện trở của đoạn mạch AB
b ) Tính cddd qua các điện trở
cho đoạn mạch co sơ đò như hình vẽ trong đó R1=9Ω, R2 =15Ω,R3=10Ω. Dòng điện đi qua R3 có điện trở I3=0.3A
a/ tính cường độ dòng điện I 1,I 2 đi qua các điện trở R1,R2
b/ tính hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch Ab
không có hình, cũng không ghi nó mắc song song hay nối tiếp ai biết tính hả trời
Cho mạch điện gồm: R1 nt (R2//R3).Ampe kế dùng để đo cường độ dòng điện trong mạch chính. Biết: R1=4Ω , R2=10Ω, R3=15Ω, U=5V
a. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện
b. Điện trở tương đương của mạch
c. Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
a/ \(R_m=R_1+\frac{R_2.R_3}{R_2+R_3}=4+\frac{10.15}{10+15}=10\left(Ôm\right)\)
b/ \(I_m=\frac{U}{R_m}=\frac{5}{10}=\frac{1}{2}\left(A\right)=I_{23}=I_1\)
\(U_{23}=I_{23}.R_{23}=2\left(V\right)=U_2=U_3\)
\(I_2=\frac{U_2}{R_2}=\frac{2}{10}=\frac{1}{5}\left(A\right)\)
\(I_3=\frac{U_3}{R_3}=\frac{2}{15}\left(A\right)\)
Vậy....
cho mạch điện như hình vẽ:
\(R_1\) là điện trở chưa biết ,
\(R_2=R_3\) =40Ω
\(U_{AB}\) = 60V
a) I = 2A .Tính \(R_1\) ?
b) \(I_1=?,I_2=?,I_3=?,U_1=?,U_1=?,U_2=?,U_3=?\)
\(\frac{1}{R}=\frac{1}{R1}+\frac{1}{R2}+\frac{1}{R3}\)
⇒\(\frac{1}{\frac{60}{2}}=\frac{1}{R1}+\frac{1}{40}+\frac{1}{40}\)
⇒\(\frac{1}{30}=\frac{1}{R1}+\frac{1}{20}\)
⇒R1=-60Ω
Vì R1ssR2ssR3 nên
U1=U2=U3=UAB=60V
I1=\(\frac{U1}{R1}=\frac{60}{-60}=-1\left(A\right)\)
I2=\(\frac{U2}{R2}=\frac{60}{40}=1,5\left(A\right)\)
I3=\(\frac{U3}{R3}=\frac{60}{40}=1,5\left(A\right)\)
Bài 1: Cho mạch điện gồm R1 nt R2 nt R3. Biết R1 = 15Ω, R2 = 20Ω, R3 = 25Ω. Nguồn điện có hiệu điện thế 30V. Tính các giá trị sau:
a. Rtđ? b. I? c. U1, U2, U3?
Bài 2: Cho mạch điện gồm R1 song song R2. Biết R1 = 20Ω, U = 24V, I = 2A. Tính các giá trị sau?
a. Rtđ? b, I1? c, R2?
Bài 3: Cho mạch điện sau: (R1 nt R2) song song (R3 nt R4). Biết R1 = 15Ω; R2 = 25Ω; R3 = 20Ω; R4 = 40Ω; UAB = 36V.
a. Tính RAB? IAB?
b. Tính U1? U2? U3? U4?
R1 // R2, R1=\(10\Omega\), R2= \(15\Omega\). Ampe kế mắc nối tiếp mạch. \(U_{MN}\) = 9V không đổi
a, Tính điện trở tương đương
b, tính cường độ dòng điện và chỉ số Ampe
c, Mắc thêm 1 đèn ( 6V- 3W) thì đèn sáng?
GIẢI :
a) Điện trở tương đương là :
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{10.15}{10+15}=10\left(\Omega\right)\)
b) Vì R1//R2
=> U = U1=U2 = 9V
Cường độ dòng điện qua R1 là :
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{9}{10}=0,9\left(A\right)\)
Cường độ dòng điện qua R2 là :
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{9}{15}=0,6\left(A\right)\)
Cường độ dòng điện toàn mạch là :
\(I_{12}=I_1+I_2=0,9+0,6=1,5\left(A\right)\)
Vì R12 nt Ra
=> Ia = 1,5A
Cho mạch điện có dạng R1 nt(R2//R3)Biết rằng R1=4 \(\Omega\),R2=6 \(\Omega\),R3= 3 \(\Omega\) hiệu điện thế của mạch không đổi là U=6V
a)Tính điện trở tương đương của mạch
b)Tìm cường độ dòng điện chạy qua các điện trở R1 và R2
R1nt(R2//R3)
a) \(R_{23}=\dfrac{R_2.R_3}{R_2+R_3}=2\left(\Omega\right)\)
\(\rightarrow R_{td}=R_1+R_{23}=4+2=6\left(\Omega\right)\)
b) Ta có : \(I_1=I_{23}=I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{6}{2}=3A\)
\(U_{23}=U_2=U_3=I_{23}.R_{23}=3.2=6V\)
\(\rightarrow I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{6}{6}=1A\)